Bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
Hộ chiếu ngoại giao là loại hộ chiếu được cấp cho các cá nhân thuộc một số đối tượng nhất định, bao gồm:
- Cán bộ, công chức, viên chức ngoại giao, lãnh sự, thanh tra, kiểm tra ngoại giao;
- Người làm việc trong các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
- Người được cử đi đàm phán, ký kết các điều ước quốc tế, thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và kỹ thuật của Nhà nước;
- Người được cử đi học tập, nghiên cứu ở nước ngoài với tư cách là người của Nhà nước;
- Thân nhân của những người quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này.
Theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/06/2013 của Bộ Ngoại giao, việc bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo quy trình sau:
1. Thành phần hồ sơ
- 01 Tờ khai theo mẫu 01/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ.
- 03 ảnh giống nhau, cỡ 4×6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm.
- Văn bản cử đi nước ngoài hoặc quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao hoặc của cơ quan quản lý cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài về việc thay đổi chức vụ đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
2. Nơi nộp hồ sơ
Hồ sơ được nộp tại bộ phận lãnh sự của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
3. Thời hạn giải quyết
Thời hạn giải quyết hồ sơ bổ sung, sửa đổi hộ chiếu ngoại giao là 03 ngày làm việc.
4. Trình tự giải quyết
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tiến hành kiểm tra, đối chiếu thông tin trong hồ sơ với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đại diện thực hiện bổ sung, sửa đổi thông tin trên hộ chiếu ngoại giao và trả kết quả cho người đề nghị.
5. Lệ phí
Lệ phí cấp hộ chiếu ngoại giao là 200.000 đồng.
Những trường hợp được miễn lệ phí
Theo quy định tại Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính, những trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu ngoại giao bao gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao cấp cho trẻ em dưới 14 tuổi.
- Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người thuộc diện được miễn thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh nước ngoài.
- Hộ chiếu ngoại giao cấp cho người thuộc diện được miễn lệ phí cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định của pháp luật.
Mẹo xin cấp hộ chiếu ngoại giao
Để xin cấp hộ chiếu ngoại giao, người đề nghị cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Khi nộp hồ sơ, người đề nghị cần lưu ý những điểm sau:
- Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao phải được điền đầy đủ, chính xác các thông tin.
- Ảnh dán vào Tờ khai phải là ảnh mới chụp, có kích thước 4×6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục.
- Văn bản cử đi nước ngoài hoặc quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao hoặc của cơ quan quản lý cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài về việc thay đổi chức vụ phải được cấp có thẩm quyền ký, đóng dấu.
Nếu hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài sẽ trả lại hồ sơ và hướng dẫn người đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Các bước
Trình tự thực hiện |
| Tên bước | Mô tả bước |
1. | Nhận hồ sơ | Hồ sơ được nộp tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện). Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc theo quy định của Cơ quan đại diện (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của nước sở tại và các ngày lễ, ngày Tết theo quy định của Việt Nam). |
|
2. | Xem xét giải quyết | Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết. | |
3 | Trả kết quả | Nhận kết quả trực tiếp tại trụ sở các cơ quan theo giấy biên nhận hồ sơ. |
Hồ sơ
Thành phần hồ sơ |
| Thành phần hồ sơ | |
1. | 01 Tờ khai theo mẫu 01/XNC đề nghị cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ. | ||
2. | 03 ảnh giống nhau, cỡ 4×6 cm, chụp trên nền màu sáng, mắt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, mặc thường phục, chụp không quá 01 năm, trong đó 01 ảnh dán vào Tờ khai và 02 ảnh đính kèm. | ||
3. | 01 bản chụp văn bản cử đi nước ngoài theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/06/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực đối với trường hợp nêu tại khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 16 Thông tư này. | ||
4. | 01 bản chụp Quyết định hoặc thông báo của Bộ Ngoại giao hoặc của cơ quan quản lý cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài về việc thay đổi chức vụ đối với trường hợp nêu tại khoản 2 Điều 16 Thông tư số 02/2013/TT-BNG ngày 25/06/2013 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm đề nghị cấp thị thực. | ||
5. | Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ đã được cấp hoặc đơn trình báo mất hộ chiếu có xác nhận của cơ quan chức năng nước sở tại. | ||
Số bộ hồ sơ | Một (01) bộ. | ||
Mẫu đơn, mẫu tờ khai | |